Từ điển Thiều Chửu
謙 - khiêm/khiệm
① Nhún nhường, tự nhún nhường không dám khoe gọi là khiêm. ||② Một âm là khiệm. Thoả thuê.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
謙 - khiêm
Kính trọng người khác — Nhún nhường, tự cho mình là kém cỏi — Tên Nguyễn Bỉnh Khiêm, sinh 1941, mất 1585 tự là Hanh Phủ, tục gọi là Trạng Trình, hiệu là Bạch Vân Cư Sĩ, người đời sau gọi là Tuyết Giang Phu Tử, người làng Trung Am huyện Vĩnh Lại tỉnh Kiến An. Ông giỏi Nho học, rành Kinh Dịch, tinh thông khoa Thái ất, đậu Trạng nguyên đời Mạc Đăng Doanh, năm 1535, làm quan tới chức Lại bộ tả thị lang kiêm Đông các đại học sĩ, từ quan năm 1542, về nhà làm thơ, dạy học, được nhà Mạc thăng hàm Lại bộ thượng thư, tước Trình quốc công. Tác phẩm chữ Hán có Bạch Vân Thi, khoảng 500 bài thơ. Chữ Nôm có Bạch Vân Quốc Ngữ Thi, khoảng 100 bài. Tương truyền ông còn để lại nhiều bài sấm, tiên đoán thời cuộc sau này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
謙 - khiểm
Yên ổn, yên tĩnh — Một âm là Khiêm.


恭謙 - cung khiêm || 謙恭 - khiêm cung || 謙讓 - khiêm nhượng || 謙遜 - khiêm tốn || 謙辭 - khiêm từ || 謙稱 - khiêm xưng || 自謙 - tự khiêm ||